Trường Đại học Công Thương TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm đại học năm 2023.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm tại Trường Đại học Công Thương TP.HCM. Nguồn ảnh: Sơn Thái
Điểm chuẩn giảm do tăng chỉ tiêu tuyển sinh
Chiều nay 6/7, hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công Thương TP.HCM (HUIT) đã công bố điểm chuẩn năm 2023 các phương thức: Xét học bạ THPT, xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
Điểm chuẩn xét học bạ THPT cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 dao động từ 20 - 24 điểm. Ngành có điểm cao nhất là công nghệ thực phẩm, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc với 24 điểm.
Kế đến là marketing, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, công nghệ thông tin với 23,5 điểm. Các ngành có điểm thấp như công nghệ kỹ thuật hóa học, công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ chế tạo máy, công nghệ sinh học 20 điểm.
Ở phương thức xét tuyển điểm kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM, điểm chuẩn từ 600 - 700 điểm. Các ngành công nghệ thực phẩm, công nghệ thông tin, marketing, quản trị kinh doanh có điểm chuẩn cao nhất với 700 điểm.
Các ngành còn lại điểm chuẩn dao động từ 600 - 650 điểm (thang điểm 1.200).
Điểm chuẩn được Trường Đại học Công Thương TP.HCM công bố ở trên bảng chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng
Như vậy, điểm chuẩn phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023 của HUIT năm nay tương đương mức điểm "sàn" trường đã công bố, từ 600 - 700 điểm.
Còn điểm chuẩn của phương thức xét điểm học bạ THPT năm nay của trường giảm khoảng 0,5 - 2 điểm.
Nguyên nhân của việc giảm điểm này là do chỉ tiêu của trường đã tăng lên và hồ sơ nộp vào trường hiện chỉ bằng 1/3 so với năm 2022.
Đăng ký lại nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của bộ
Thí sinh mong muốn nhập học tại HUIT cần đăng ký ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là "Nguyện vọng 1" trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/) từ ngày 10/7 đến 17 giờ ngày 30-7, mới được công nhận trúng tuyển chính thức.
Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng hoặc thí sinh đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển là các nguyện vọng sau (2, 3, 4…) và đã trúng tuyển các nguyện vọng trước, thí sinh sẽ không được công nhận trúng tuyển vào HUIT theo ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển.
HUIT sẽ đối chiếu kết quả học tập THPT, các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo đúng thông tin trên hệ thống bộ và hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì HUIT sẽ hủy kết quả trúng tuyển theo quy định.
Trường Đại học Thủ Dầu Một công bố điểm chuẩn các phương thức: Điểm học bạ, đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM và xét tuyển học sinh giỏi. Đáng chú ý, chỉ tiêu của ba phương thức xét tuyển này chiếm 70% tổng chỉ tiêu.
Điểm chuẩn các phương thức như sau:
Không có sự chênh lệch, các ngành tại Trường Đại học Tài chính Kế toán đều có điểm chuẩn 18.
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM công bố điểm sàn xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT 2023. Theo đó, điểm sàn dao động từ 16 - 19 điểm tùy ngành.
Đối với nhóm ngành sức khỏe, ngưỡng điểm do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điểm sàn các ngành như sau:
TT
|
Ngành xét tuyển
|
Mã ngành
|
Điểm sàn
xét tuyển
|
Tổ hợp
xét tuyển
|
1
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
19
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)
D01 (Toán, Văn, Anh)
|
2
|
An toàn thông tin
|
7480202
|
16
|
3
|
Khoa học dữ liệu (Data Science)
|
7460108
|
16
|
4
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
16
|
5
|
Robot và trí tuệ nhân tạo
|
7510209
|
16
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
18
|
7
|
Công nghệ ô tô điện
|
7520141
|
16
|
8
|
Kỹ thuật cơ khí
|
7520103
|
16
|
9
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
7520114
|
16
|
10
|
Kỹ thuật điện
|
7520201
|
16
|
11
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7520207
|
16
|
12
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7520216
|
16
|
13
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
16
|
14
|
Quản lý xây dựng
|
7580302
|
16
|
15
|
Công nghệ dệt, may
|
7540204
|
16
|
16
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
17
|
17
|
Tài chính quốc tế
|
7340206
|
16
|
18
|
Kế toán
|
7340301
|
17
|
19
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
18
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
|
20
|
Digital Marketing (Marketing số)
|
7340114
|
18
|
21
|
Marketing
|
7340115
|
18
|
22
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
16
|
23
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
16
|
24
|
Kinh tế quốc tế
|
7310106
|
16
|
25
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
16
|
26
|
Bất động sản
|
7340116
|
16
|
27
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
18
|
28
|
Tâm lý học
|
7310401
|
16
|
29
|
Quan hệ công chúng
|
7320108
|
17
|
30
|
Quan hệ quốc tế
|
7310206
|
16
|
31
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
16
|
32
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
16
|
33
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
7810202
|
16
|
34
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
16
|
35
|
Quản trị sự kiện
|
7340412
|
16
|
36
|
Quản lý thể dục thể thao
|
7810301
|
16
|
37
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
16
|
38
|
Luật thương mại quốc tế
|
7380109
|
16
|
39
|
Luật
|
7380101
|
16
|
40
|
Kiến trúc
|
7580101
|
16
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
V00 (Toán, Lý, Vẽ)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)
|
41
|
Thiết kế nội thất
|
7580108
|
16
|
42
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
16
|
43
|
Thiết kế đồ họa
|
7210403
|
17
|
44
|
Nghệ thuật số (Digital Art)
|
7210408
|
16
|
45
|
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
|
7210302
|
16
|
46
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
16
|
N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)
|
47
|
Truyền thông đa phương tiện
|
7320104
|
18
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
|
48
|
Đông phương học
|
7310608
|
16
|
49
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
16
|
50
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
16
|
51
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
16
|
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
|
52
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
16
|
53
|
Dược học
|
7720201
|
Theo quy định của Bộ GD-ĐT
|
A00 (Toán, Lý, Hóa)
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
C08 (Văn, Hóa, Sinh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)
|
54
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
55
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
56
|
Thú y
|
7640101
|
17
|
57
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
16
|
58
|
Công nghệ sinh học
|
7420201
|
16
|
59
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
7850101
|
16
|
Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn năng khiếu vẽ (kiến trúc, thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, nghệ thuật số (Digital Art), công nghệ điện ảnh, truyền hình); năng khiếu âm nhạc 1 và 2 (thanh nhạc) thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định.
Dự kiến trường sẽ tổ chức kỳ thi năng khiếu gồm năng khiếu âm nhạc và năng khiếu vẽ vào ngày 5/8/2023.
Một số mốc thời gian cần lưu ý:
Nguồn: Tuổi trẻ
>>> Xin mời quý vị đón xem Thời sự HTV lúc 20 giờ và Chương trình Thế giới 24G lúc 20 giờ 30 phút mỗi ngày trên kênh HTV